Lý lịch khoa học

TS. Lương Thị Hiền


30-07-2021

1. Họ và tên: LƯƠNG THỊ HIỀN

2. Năm sinh:  1982       

3. Nam/Nữ:    Nữ

4. Cơ quan công tác

Tên cơ quan: Đại học Sư phạm Hà Nội             

    Người đứng đầu cơ quan: GS.TS. Nguyễn Văn Minh

    Địa chỉ cơ quan: 136 Xuân  Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.                 

    Website cơ quan: hnue.edu.vn

    Điện thoại cơ quan: +84-(0)24-37547823

5. Chức vụ hiện nay: Giảng viên

6. Địa chỉ thường trú hiện nay: KĐT Mỹ Đình 2, Nam Từ Liêm, Hà Nội      

    Email:   luonghien@hnue.edu.vn

7. Kinh nghiệm công tác

- Giảng dạy các học phần về Ngôn ngữ học cho sinh viên các hệ thuộc các Khoa thuộc trường Đại học Sư phạm Hà Nội (Khoa Ngữ văn, Khoa Quản lí Giáo dục, Khoa Tiếng Anh, Khoa Giáo dục Tiểu học, Khoa Giáo dục Mầm non….); sinh viên các trường Đại học với tư cách giảng viên mời giảng (Đại học Ngoại thương, Học viện quan hệ quốc tế, Học viện chính trị Hồ Chí Minh…)

- Tham gia nghiên cứu về Ngôn ngữ học, Giáo dục học trong 10 đề tài, nhiệm vụ nghiên cứu cấp Trường, Bộ, cấp Tỉnh.

- Hướng dẫn sinh viên, học viên cao học nghiên cứu về Ngôn ngữ học, Giáo dục học

- Tham gia viết sách tham khảo cho học sinh phổ thông các lớp (chủ yếu Tiểu học).

- Tham gia tập huấn, bồi dưỡng giáo viên tiểu học Hà Nội, giáo viên cốt cán, tổ trưởng chuyên môn về hoạt động trải nghiệm, chương trình GDPT tổng thể 2018, chương trình môn Ngữ văn 2018 (chương trình Tiếng Việt ở tiểu học)

- Tham gia tập huấn giáo viên sử dụng sách giáo khoa Tiếng Việt 1 theo chương trình 2018

- Tham gia biên soạn câu hỏi đánh giá diện rộng quốc gia - môn Ngữ văn lớp 5,9,12 - Cito

- Tham gia tập huấn các khoá đào tạo: Dạy học với Intel; Sách giáo khoa theo định hướng phát triển năng lực: Nhìn từ kinh nghiệm quốc tế; Tập huấn Giáo dục phát triển năng lực học sinh thực hiện Chương trình GDPT 2018…

8. Chức danh khoa học: Tiến sĩ

9. Trình độ được đào tạo:

Bậc đào tạo

Nơi đào tạo

Ngành, chuyên ngành

Năm tốt nghiệp

Đại học

Đại học Sư phạm Hà Nội

Ngữ văn

2004

Cao học

Đại học Sư phạm Hà Nội

Ngôn ngữ học

2006

Nghiên cứu sinh

Học viện Khoa học Xã hội

Ngôn ngữ học

2014

 10. Trình độ ngoại ngữ

Bậc đào tạo

Nơi đào tạo

Chuyên ngành

Năm tốt nghiệp

Đại học

(Tại chức)

Đại học Sư phạm Hà Nội

Ngôn ngữ Anh

2010

11. Quá trình công tác

Thời gian

Nơi làm việc

Công việc đảm nhiệm có liên quan tới dịch vụ

2005 đến nay

Khoa Ngữ văn, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội

Giảng viên

 

12. Các bộ sách (SGK, chuyên khảo) đã từng tham gia biên soạn

TT

Tên sách, giáo trình

Tác giả/

đồng tác giả

Nơi

xuất bản

Năm xuất bản

1

Bộ sách Bài tập tiếng Việt lớp 1, 2, 3, 4, 5

Tác giả

NXB Giáo dục, Hà Nội

2008

2

Bộ sách Luyện tập Làm văn  lớp 2,3,4, 5

Tác giả

NXB Giáo dục, Hà Nội

2012

3

Bộ sách Ôn luyện và Kiểm tra tiếng Việt lớp  4, 5 - Lớp học 2 buổi/ngày

Tác giả

 

NXB Giáo dục, Hà Nội

2015

4

Nâng cao và phát triển tiếng Việt 5, tập hai

Tác giả

 

NXB Giáo dục, Hà Nội

2013

5

Tự luyện Ngữ văn 6 

 

Tác giả

 

NXB Giáo dục, Hà Nội

2013

6

Bộ sách Phát triển Ngôn ngữ - tư duy dành cho học sinh tiểu học

Tác giả

 

NXB Giáo dục, Hà Nội

2014

7

Luyện tập cuối tuần môn Ngữ văn lớp 6

Tác giả

 

NXB Giáo dục, Hà Nội

2014

8

Bộ sách Vở thực hành chính tả lớp 1, 2,3,4, 5

Tác giả

 

NXB Giáo dục, Hà Nội

2016

9

Bộ sách Em luyện viết lớp 2,3,4, 5

Chủ biên

Tác giả

NXB Giáo dục, Hà Nội

2017

`10

Bộ sách Vở thực hành luyện viết lớp 2,3,4, 5: Dành cho học sinh tỉnh Long An

Tác giả

NXB Giáo dục, Hà Nội

2017

11

Bộ sách Ôn luyện -kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh môn Ngữ văn lớp 6,7,8,9

Tác giả

NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội

2017

12

199 trò chơi rèn luyện ngôn ngữ và tư duy dành cho học sinh tiểu học

Đồng tác giả

NXB Đại học Quốc gia Hà Nội

2018

13

Bộ sách Thực hành Chính tả Tiếng Việt lớp 2, 3, 4, 5

Chủ biên

NXB Đại học Quốc gia Hà Nội

2018

14

Bộ sách Phát triển năng lực Ngữ văn lớp 6, 7, 8, 9

Tác giả

NXB Giáo dục, Hà Nội

2018

15

Bộ sách Bí quyết chính phục điểm cao Ngữ văn lớp 6,7,8,9

Tác giả

NXB Đại học Quốc gia Hà Nội

2019

16

Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Tiếng Việt 1, tập hai (Bộ sách Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục)

Tác giả

NXB Giáo dục, Hà Nội

2020

17

Cùng đọc để phát triển năng lực Tiếng Việt 1

Tác giả

NXB Giáo dục

2020

18

Ôn luyện và đánh giá năng lực Tiếng Việt 1 (dành cho học tập 2 buổi/ngày)

Tác giả

NXB Giáo dục

2020

19

Bài tập phát triển năng lực Ngữ văn 6 theo chương trình 2018 (hai tập)

Tác giả

NXB Giáo dục

2021

 

13. Các bài báo khoa học (trong nước, quốc tế)

  1. (2007), "Giá trị văn hóa quyền lực được đánh dấu qua các phương tiện xưng hô trong gia đình người Việt", Tạp chí Khoa học (số 12), ĐH Sư phạm Hà Nội, tr. 35- 40.
  2. (2009), "Giá trị văn hóa quyền lực được đánh dấu qua hành động ngôn từ trong gia đình người Việt", Kỉ yếu Ngữ học trẻ 2008, Hội Ngôn ngữ học và Đại học Vinh, tr. 638- 642.
  3. (2010), "Giá trị văn hoá - quyền lực được đánh dấu qua hành động cầu khiến trong giao tiếp gia đình người Việt", Tạp chí Ngôn ngữ (số 10), Viện Ngôn ngữ học, tr.66-74.
  4. (2011), "Tìm hiểu yếu tố quyền lực được đánh dấu qua hành động hỏi và yêu cầu trong hoạt động xét xử của Tòa án", Tạp chí Ngôn ngữ (số 10), Viện Ngôn ngữ học, tr.334-343.
  5. (2011), "Ngôn ngữ học pháp luật và ngôn ngữ học pháp luật Việt Nam", Kỉ yếu Hội thảo Ngữ văn từ truyền thống đến hiện tại, NXB ĐH Sư phạm Hà Nội, tr. 61-76.
  6. (2012), "Tìm hiểu cấu trúc trao đáp trong mối quan hệ với yếu tố quyền lực trong phạm vi giao tiếp pháp đình", Tạp chí Ngôn ngữ (số 12), Viện Ngôn ngữ học, tr.58-69.
  7. (2013), "Hiện tượng điều chỉnh từ vựng và đấu tranh quyền lực trong giao tiếp pháp đình tiếng Việt", Kỉ yếu hội thảo Ngôn ngữ và văn học, NXB Đại học Sư phạm Hà Nội, tr.324-333.
  8. (2013), "Câu văn tu từ trong ba tác phẩm Chí Phèo”, “Lão Hạc”,“Đời thừa của Nam Cao", Kỉ yếu hội thảo Ngôn ngữ và văn học, NXB ĐH Sư phạm Hà Nội.
  9. (2013), "Những hướng nghiên cứu về quyền lực và ngôn ngữ", Tạp chí Khoa học (số  6B), Đại học Sư phạm Hà Nội, tr.33-42
  10.  (2014), “Hệ thống hành động ngôn ngữ trong giao tiếp pháp đình Việt Nam”, Tạp chí Từ điển học và Bách khoa thư, số 5/2014
  11.  (2014), “Về hiện trạng sử dụng từ ngữ xưng hô trong giao tiếp pháp đình Việt Nam”, Tạp chí Nhân lực Khoa học xã hội số 2/2015
  12.  (2015), “Một số biện pháp nâng cao năng lực tự học của sinh viên ngành Sư phạm Ngữ văn trong đào tạo tín chỉ”, Kỉ yếu Hội thảo Khoa học toàn quốc Bồi dưỡng năng lực cho giảng viên các trường Sư phạm.
  13.  (2015), “Mối quan hệ quyền lực và diễn ngôn từ cách tiếp cận của phân tích diễn ngôn phê phán”, trong Đỗ Hữu Châu – Hành trình và tiếp nối (nhiều tác giả), NXB ĐH Sư phạm Hà Nội.
  14.  (2016), “Ngôn ngữ học xã hội và một số gợi ý trong dạy học Ngữ văn”, Kỉ yếu Hội thảo Khoa học toàn quốc Đổi mới dạy học Ngữ văn trong các trường Sư phạm.
  15.  (2016), Đặc điểm của những đơn vị ngôn ngữ định danh cao ốc ở thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội (giai đoạn 2008- 20, Tạp chí Khoa học, ĐH Sư phạm Hà Nội.
  16.  (20, “Đặc điểm của một số nhóm hành động ngôn từ đánh dấu quyền lực cao trong giao tiếp pháp đình”, Tạp chí Nhân lực Khoa học xã hội số 1.
  17.  (2016), “Một số biểu tượng ngữ âm trong tập thơ "Bóng chữ" của Lê Đạt”, Kỉ yếu Hội thảo khoa học quốc gia Kí hiệu học từ lí thuyết đến ứng dụng trong nghiên cứu và dạy học Ngữ văn, NXB Giáo dục Việt Nam.
  18.  (2016), “Đặc điểm các lớp từ trong văn học mạng tiếng Việt”, Kỉ yếu Hội thảo Quốc gia Văn học Việt Nam trong xu hướng toàn cầu hoá, Trường ĐH Sư phạm - ĐH Đà Nẵng, NXB Thông tin và Truyền thông.
  19.  (2016), “Thị trường ngôn ngữ và việc hình thành hệ giá trị đô thị nhân văn hiện nay (trường hợp định danh cao ốc)” (tóm tắt), Kỉ yếu Hội thảo quốc tế Việt Nam học lần thứ 5 Phát triển bền vững trong bối cảnh biến đổi toàn cầu ICVS 2016
  20.  (2017), “Xây dựng mô hình từ điển giải thích tiếng Việt cho học sinh tiểu học”, Tạp chí Khoa học, ĐH Sư phạm Hà Nội.
  21.  (2017), “Tiêu đề báo điện tử về người đồng tính từ góc độ phân tích diễn ngôn phê phán”, Tạp chí Từ điển học và Bách khoa thư, số 12-2017
  22.  (2017), “Định hướng phát triển tư duy hình tượng cho học sinh tiểu học thông qua dạy học Từ láy”, Kỉ yếu Hội thảo Ngữ học toàn quốc Ngôn ngữ ở Việt Nam - Hội nhập và phát triển. NXB Dân trí, 2017.  
  23.  (2018), Dạy nghi thức lời nói cho trẻ mầm non qua trò chơi đóng vai, Kỉ yếu Hội thảo Ngôn ngữ Việt Nam trong bối cảnh giao lưu, hội nhập và phát triển, NXB Dân trí.
  24. (2019), “Lập luận trong diễn ngôn chất vấn của đại biểu quốc hội (Khoá XI-XIV)”, Kỉ yếu Hội thảo Ngôn ngữ Việt Nam - giao lưu, hội nhập và phát triển, NXB Dân trí.
  25.  (2019), “Phát triển tư duy logic cho học sinh tiểu học trong dạy học nhóm bài Tập làm văn”, Tạp chí Khoa học, ĐH Sư phạm Hà Nội.

14. Các đề tài, dự án, nhiệm vụ khoa học đã chủ trì hoặc tham gia

 

STT

Thời gian

Tên đề tài

Tư cách tham gia

Cơ quan quản lý

  1.  

2011-2014

Tương tác hỏi – đáp trong một số phạm vi giao tiếp quy thức

Chủ nhiệm

 

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội

  1.  

2011-2013

Xây dựng chương trình nội dung dạy học tiếng Việt cho người nước ngoài theo định hướng văn hóa giao tiếp người Việt. 

Thành viên

Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

  1.  

2010-2011

Vấn đề sử dụng ngôn ngữ trong một số phạm vi giao tiếp hiện nay ở Việt Nam

Thành viên

Bộ Giáo dục và Đào tạo

  1.  

2009- 2011

Đặc điểm văn hoá giao tiếp của người Việt qua một số hành động ngôn từ

Thành viên

Bộ Giáo dục và Đào tạo

  1.  

2015-2017

Mục tiêu, chuẩn kết quả, khung nội dung, định hướng hình thức dạy học và đánh giá kết quả học tập chương trình môn học Tiếng Việt (tiểu học) và Ngữ văn (THCS & THPT)

Thư kí

Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

  1.  

2015-2017

Nghiên cứu đề xuất mô hình Sách giáo khoa Ngữ văn theo định hướng phát triển năng lực người học

Thành viên

Bộ Giáo dục và Đào tạo

  1.  

2015-2017

Nghiên cứu thiết kế mô hình bài học Ngữ văn theo hướng phát triển năng lực giao tiếp, năng lực thẩm mĩ, năng lực sáng tạo của học sinh trung học

Thành viên

Bộ Giáo dục và Đào tạo

  1.  

2017-2019

Xây dựng hệ thống trò chơi ngôn ngữ để phát triển tư duy cho học sinh Tiểu học

Chủ nhiệm

Bộ Giáo dục và Đào tạo

  1.  

2018-2019

Xây dựng tài liệu tập huấn Hướng dẫn thực hiện chương trình môn Ngữ văn trong chương trình Giáo dục phổ thông 2018

Thành viên

ETEP, Bộ Giáo dục và Đào tạo

  1.  

2018-2020

Xây dựng hệ thống học liệu nhằm khắc phục căn bản tình trạng phát âm và viết chính tả nhầm lẫn hai phụ âm đầu L/N của học sinh, người dân tỉnh Hưng Yên

Thư kí

Sở Khoa học Công nghệ, Tỉnh Hưng Yên

 

15. Đã từng đào tạo, hướng dẫn học viên sau đại học nghiên cứu khoa học

- Số lượng thạc sĩ đã đào tạo: 06

Tên luận văn/luận án (đã bảo vệ luận án hoặc đang làm NCS)

Vai trò hướng dẫn (chính hay phụ)

Tên ThS, NCS, thời gian đào tạo

Cơ quan công tác của TS, NCS, địa chỉ liên hệ (nếu có)

1. Sử dụng trò chơi ngôn ngữ trong dạy học tiếng Việt nhằm phát triển năng lực giao tiếp cho học sinh lớp 9

Chính

Ths. Nguyễn Thị Minh (2016-2018)

THCS Tân Hoà, Quốc Oai, Hà Tây

2. Tìm hiểu từ láy trong truyện thiếu nhi của Nguyễn Nhật Ánh và Nguyễn Ngọc Thuần

Chính

ThS.Nguyễn Thị Len  (2016-2018)

Truong THCS Cách Bi, Quế Võ, Bắc Ninh

3. Trường nghĩa đô thị trong thơ Việt Nam cuối thế kỉ XX- đầu thế kỉ XXI

Chính

ThS.Nguyễn Thu Hiền

(2016-2018)

THCS Nguyễn Siêu, Hà Nội

4. Hành động ngôn ngữ của giáo viên trong phần nhận xét, đánh giá bài kiểm tra môn Ngữ văn của học sinh Trung học cơ sở (khảo sát một số trường trên địa bàn Hà Nội và Hải Phòng)

Chính

ThS. Nguyễn Thị Cẩm Vân (2018-2020)

THCS Nguyễn Du, Nam Từ Liêm, Hà Nội

5. Biểu thức ngôn ngữ định danh đồ uống, đồ ăn trong thực đơn các quán trà, cà phê ở Việt Nam.

Chính

HV. Dương Nguyễn Minh Hồng (2019-2021)

Đại học Y tế Công cộng, Hà Nội

6.Lập luận trong diễn ngôn giới thiệu của các trường học (khảo sát trên website)

Chính

HV. Nguyễn Thảo Quỳnh (2019-2021)

THCS Archimes, Đông Anh, Hà Nội

 

 

              

Post by: admin
30-07-2021