10. Trình độ được đào tạo:
Bậc đào tạo
|
Nơi đào tạo
|
Ngành, chuyên ngành
|
Năm tốt nghiệp
|
Đại học
|
Trường Đại học Sư phạm HN
|
Ngữ văn
|
1993
|
Thạc sĩ
|
Trường Đại học Sư phạm HN
|
Ngữ văn
|
2001
|
Tiến sĩ
|
Trường Đại học Sư phạm HN
|
Ngữ văn
|
2006
|
11. Trình độ ngoại ngữ
TT
|
Tên ngoại ngữ
|
Nghe
|
Nói
|
Đọc
|
Viết
|
1
|
Tiếng Anh
|
Giao tiếp
|
Giao tiếp
|
Giao tiếp
|
Giao tiếp
|
2
|
Tiếng Nga
|
|
|
Đọc tài liệu
|
|
12. Quá trình công tác
Thời gian
|
Nơi làm việc
|
Công việc đảm nhiệm
|
9/1993-8/2009
|
Khoa Sư phạm Tiểu học - Trường Cao đẳng Sư phạm Thanh Hóa, Trường ĐH Hồng Đức Thanh Hoá
|
Giảng viên, Phó Bí thư LCĐ Khoa Tiểu học
|
2017 - 7/2009
|
Khoa Sư phạm Tiểu học - Trường ĐH Hồng Đức Thanh Hoá
|
Trưởng bộ môn Xã hội, Khoa Tiểu học, Chi uỷ viên Chi bộ Khoa Tiểu học.
|
8/2009-6/2011
|
Khoa Khoa học Xã hội - Trường ĐH Hồng Đức
|
Trưởng Bộ môn Ngôn ngữ và PPDH Ngữ văn, Khoa Khoa học xã hội
|
7/2011 đến 7/2016
|
Khoa Ngữ văn, ĐH Sư phạm Hà Nội
|
Giảng viên chính, giảng viên cao cấp
|
8/2016 đến 11/2017
|
Khoa Ngữ văn, ĐH Sư phạm Hà Nội
|
Giảng viên cao cấp
|
Từ 12/2017 đến nay
|
Khoa Ngữ văn, ĐH Sư phạm Hà Nội,
|
Giảng viên cao cấp, Phó Bí thư Chi bộ Ngữ văn 3
|
13. Sách, giáo trình, sách chuyên khảo và bài báo khoa học
13.1. Sách cho phổ thông
TT
|
Tên sách, giáo trình
|
Tác giả/
đồng tác giả
|
Nơi
xuất bản
|
Năm
xuất bản
|
1
|
Ôn luyện và kiểm tra Tiếng Việt lớp 3/2
|
Tác giả
|
NXBGDVN
|
2013
|
2
|
Tiếng Việt 1- Tập 1- Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống
|
Tác giả
|
NXBGDVN
|
2020
|
3
|
Tiếng Việt 1 (SGV) - Tập 1- Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống
|
Tác giả
|
NXBGDVN
|
2020
|
4
|
Vở bài tập Tiếng Việt 1 – Tập 1- Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống
|
Tác giả
|
NXBGDVN
|
2020
|
5
|
Vở thực hành Tiếng Việt 1 – Tập 1- Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống
|
Tác giả
|
NXBGDVN
|
2020
|
6
|
Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 1- Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống
|
Tác giả
|
NXBGDVN
|
2020
|
7
|
Tiếng Việt 2 - Tập 2- Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống
|
Tác giả
|
NXBGDVN
|
2020
|
8
|
Tiếng Việt 2 (SGV) - Tập 2 - Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống
|
Tác giả
|
NXBGDVN
|
2020
|
9.
|
Vở bài tập Tiếng Việt 2 – Tập 2- Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống
|
Tác giả
|
NXBGDVN
|
2020
|
10
|
Vở thực hành Tiếng Việt 2 – Tập 2- Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống
|
Tác giả
|
NXBGDVN
|
2020
|
11
|
Tiếng Việt 3 - Tập 2- Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống
|
Tác giả
|
NXBGDVN
|
2021
|
12
|
Tiếng Việt 3 (SGV)- Tập 2- Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống
|
Tác giả
|
NXBGDVN
|
2021
|
13.2. Sách chuyên khảo, giáo trình, tham khảo cho hệ Đại học
TT
|
Tên sách, giáo trình
|
Tác giả/
đồng tác giả
|
Nơi xuất bản
|
Năm
xuất bản
|
1
|
Rèn kĩ năng thực hành tiếng Việt cho học sinh Tiểu học (Dùng cho đào tạo giáo viên Tiểu học trình độ đại học; Bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục)
|
Tác giả
|
NXBGDVN
|
2009
|
2
|
Bồi dưỡng năng lực cảm thụ văn chương cho học sinh Tiểu học (Dùng cho đào tạo giáo viên Tiểu học trình độ đại học; Bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục)
|
Tác giả
|
NXBGDVN
|
2009
|
3
|
Câu quan hệ tiếng Việt dưới góc nhìn của ngữ pháp chức năng
|
Tác giả
|
Nhà xuất bản KHXH
|
2014
|
4
|
Phương pháp dạy học Ngữ văn địa phương Thanh Hóa ở Trung học cơ sở
|
Tác giả
|
NXBĐHSPHN
|
2015
|
13.3. Các bài báo khoa học:
1. Lê Thị Lan Anh (2001), Tìm hiểu sự hiện thực hoá các vai nghĩa và các thành phần câu trong văn bản tiếng Việt, Ngôn ngữ, số 4, tr. 20-21.
2. Lê Thị Lan Anh (2001), Kẻ hưởng lợi và Kẻ tổn thất trong tiếng Việt, Ngôn ngữ và Đời sống, số 8, tr. 9-11.
3. Lê Thị Lan Anh (2002), Vai nghĩa phương tiện và các chức năng ngữ pháp của nó trong câu tiếng Việt, Ngôn ngữ, số 4, tr. 25-31.
4. Lê Thị Lan Anh (2004), Tương quan ngữ nghĩa giữa Thể được so sánh và Thể dùng để so sánh trong các câu ca dao về tình yêu đôi lứa có chứa sự tình quan hệ so sánh, Kỷ yếu Ngữ học trẻ, tr. 249- 254.
5. Lê Thị Lan Anh (2005), Số lượng tham thể và tương quan ngữ nghĩa giữa các tham thể của sự tình Quan hệ trong tiếng Việt, Khoa học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, số 5, tr. 81-86.
6. Lê Thị Lan Anh (2006), Đặc trưng của sự tình quan hệ sở hữu trong tiếng Việt, Văn hoá- Nghệ thuật, số 2, tr 91 -93, 98
7. Lê Thị Lan Anh (2006), Đặc trưng ngữ nghĩa của sự tình quan hệ so sánh trong tiếng Việt, Ngôn ngữ và Đời sổng, số 1 + 2, tr 9-12
8. Lê Thị Lan Anh (2006). Phương thức định tính và phương thức đồng nhất trong sự tình quan hệ thâm nhập, Ngôn ngữ, số 2, tr 56 -62
9. Lê Thị Lan Anh (Đồng tác giả)(2006), Câu quan hệ tiếng Việt: sự hiện thực hóa các thành tố của sự tình quan hệ, Ngôn ngữ, số 10, tr 1-11
10. Lê Thị Lan Anh (2007), Đặc trưng ngữ nghĩa của sự tình quan hệ thâm nhập đông nhất, Tạp chí Giáo dục, số đặc biệt 8/2007, tr 67- 69, tr 54.
11. Lê Thị Lan Anh (2009), Đặc trưng của sự tình quan hệ, Tạp chí khoa học, Trường Đại học Hồng Đức, số 3, tr 5 -10
12. Lê Thị Lan Anh (2011), Đặc điểm phát âm hệ thống phụ âm đầu tiếng Việt trong phương ngữ Thanh Hoá, Ngôn ngữ, số 10, tr31-38
13. Lê Thị Lan Anh (Đồng tác giả) (2011), Vai nghĩa không gian và thời gian của trạng ngữ trong câu đơn tiếng Việt, Ngôn ngữ và đời sống, số 4, trl-6
14. Lê Thị Lan Anh (2013), Hệ thống nguyên âm trong tiếng địa phương Thanh Hoá, Kỉ yếu Hội thảo ngữ học toàn quốc, tr 853 - 858
15. Lê Thị Lan Anh (2013), Mạch lạc trong bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ của Hàn Mặc Tử,
Kỉ yếu Hội thảo Ngôn ngữ học toàn quốc (Ngôn ngữ và văn học) tháng 10/2013 tr 23-31
16. Lê Thị Lan Anh (2013), Chuyển hoá chức năng nghĩa giữa bị đồng nhất thể và đồng nhất thể của chủ ngữ trong câu quan hệ tiếng Việt có vị tố, Từ điển học và Bách khoa thư Việt Nam, số 4, tr 21 -30
17. Lê Thị Lan Anh (2014), Đặc điểm kết trị của nhóm vị từ chỉ quan hệ vi trí thuộc tính trong tiếng Việt, Từ điển học và Bách khoa thư Việt Nam, số 5 tr 101 - 108
18. Lê Thị Lan Anh (Đồng tác giả) (2014), Từ trăng trong thơ Hàn Mặc Tử: nhìn từ lí thuyết kết trị, Ngôn ngữ và đời sống, số 9, tr 64-7
19. Lê Thị Lan Anh (Đồng tác giả) (2015), Nhìn lại “Báo cáo vắn tắt về tiếng Annam hay Đông Kinh” của Alexandre de Rhodes về vấn đề chữ và vần, Hội thảo toàn quốc “Bình Định với chữ quốc ngữ”
20. Lê Thị Lan Anh (2016), Bàn thêm về vai trò của hư từ đối với vị tố trong cấu trúc nghĩa miêu tả của câu, Kỉ yếu Hội thảo Ngôn ngữ học quôc tế Nghiên cứu và giảng dạy Ngôn ngữ học: những vấn đề lý thuyết và thực tiễn, tr 163 -170
21. Lê Thị Lan Anh (Đồng tác giả) (2016) Đặc điểm kết trị của số từ chỉ số lượng trong tiếng Việt, Ngôn ngữ và đời sống, số 1, tr 7-13
22. Lê Thị Lan Anh (2016), Bàn luận về quan điểm Ngữ pháp chức năng của GS Đỗ Hữu Châu, Kỉ yếu Hội thảo Quốc gia về Đỗ Hữu Châu,
23. Lê Thị Lan Anh (2017), Nhận diện thành phân câu tiếng Việt theo quan điểm của ngữ pháp chức năng, Kỉ yếu Hội thảo Ngôn ngữ học quốc tế tr.148-159
24. Lê Thị Lan Anh (đồng tác giả) (2017), Đặc điểm ngữ nghĩa và kết trị của nhóm động từ chỉ hành động nối kết trong tiếng Việt, Tạp chí Từ điển học & Bách khoa thư Việt Nam, số 6,
25. Lê Thị Lan Anh (đồng tác giả) (2017), The semantic significance of function words và, với, cùng from functional grammar perspective, Tạp chí Ngôn ngữ & Đời sống – số tiếng Anh, số 13.
26. Lê Thị Lan Anh (2018), “Tiếng Việt – Sơ thảo Ngữ pháp chức năng của Cao Xuân Hạo” và sự vận dụng sáng tạo quan điểm của S.C.Dik, M.A.K Halliday trong nghiên cứu sự tình quan hệ tiếng Việt, Kỉ yếu Hội thảo về Cao Xuân Hạo do Hội Ngôn ngữ học TP Hồ Chí Minh tổ chức, tr.
27.Lê Thị Lan Anh (đồng tác giả) (2018), Mối quan hệ giữa kết trị với đặc điểm ngữ nghĩa của từ, Kỉ yếu Hội thảo Ngữ học trẻ.
28. Lê Thị Lan Anh (đồng tác giả) (2019) Xây dựng từ điển online các từ tiếng Việt mang bản chất đa từ loại, Tạp chí Từ điển học & Bách khoa thư Việt Nam, số 5
29. Lê Thị Lan Anh (đồng tác giả) (2021), Sự khác biệt thú vị giữa có thể và không thể trong tiếng Việt dưới góc nhìn ngữ pháp chức năng, Hội thảo Quốc tế Việt Nam học 2021
14. Các đề tài, dự án, nhiệm vụ khoa học công nghệ đã chủ trì hoặc tham gia
Thời gian
|
Tên đề tài
|
Tư cách tham gia
|
Cơ quan quản lý
|
2006
|
Sự tình quan hệ thâm nhập và sự hiện thực hóa của nó trong câu quan hệ tiếng Việt
|
Chủ nhiệm
|
Cấp Trường
|
2010
|
Nghiên cứu tiếng địa phương Thanh Hóa
|
Chủ nhiệm
|
Cấp Tỉnh
|
2014
|
Vận dụng ngữ pháp chức năng vào phân định thành phần câu Tiếng Việt
|
Chủ nhiệm
|
Cấp Bộ
|
2017
|
Cú pháp tiếng Việt nhìn từ thuộc tính kết trị của các từ loại
|
Chủ nhiệm
|
Cấp Bộ
|
2018
|
Xây dựng từ điển địa danh lịch sử văn hóa phục vụ phát triển du lịch Thanh Hóa
|
Chủ nhiệm
|
Cấp Tỉnh
|
15. Tham gia đào tạo sau đại học:
- Số lượng tiến sĩ đã đào tạo: 01
- Số lượng NCS đang hướng dẫn: 01
- Số lượng thạc sĩ đã đào tạo: 26
|