10. Trình độ ngoại ngữ (mỗi mục đề nghị ghi rõ mức độ: Tốt/Khá/TB)
|
TT
|
Tên ngoại ngữ
|
Nghe
|
Nói
|
Đọc
|
Viết
|
1
|
Tiếng Anh
|
Khá
|
Khá
|
Tốt
|
Khá
|
11. Quá trình công tác
|
Thời gian
(từ năm ... đến năm...)
|
Vị trí công tác
|
Lĩnh vực chuyên môn
|
Cơ quan công tác
|
1989 - 2005
|
Giáo viên
|
Giảng dạy và biên soạn sách giáo khoa, thiết kế
|
Trường Thực Nghiệm - TT Công nghệ Giáo dục
|
2005 - nay
|
Giảng viên
|
Giảng dạy và nghiên cứu Ngôn ngữ học
|
Trường ĐHSP Hà Nội
|
12. Các công trình KH&CN chủ yếu được công bố
|
TT
|
Tên công trình
(bài báo, công trình...)
|
Là tác giả hoặc
là đồng tác giả
|
Nơi công bố
(tên tạp chí đã đăng )
|
Năm công bố
|
1
|
Một cách biểu thị hành vi ngôn ngữ trongđời sống hàng ngày
|
Tác giả
|
Tạp chí Ngôn ngữ, số 3, 2001
|
2001
|
2
|
Hành vi cam kết và các động từ biểu thị hành vi cam kết
|
Tác giả
|
Tạp chí Ngôn ngữ, số 5, 2006
|
2006
|
3
|
Cấu trúc “Nếu…thì…” với việc biểu thị hành vi cam kết
|
Tác giả
|
Tạp chí Ngôn ngữ, số 3, 2007
|
2007
|
4
|
Một vài điểm tương đồng trong cách bày tỏ quyết tâm thực hiện lời cam kết giữa tiếng Việt, tiếng Hàn và tiếng Trung
|
Tác giả
|
Tạp chí Ngôn ngữ, số 3, 2010
|
2010
|
5
|
Lời thề độc lấy tính mạng của mình ra đảm bảo cho một lời cam kết của người Việt, người Hàn Quốc và người Trung Quốc
|
Tác giả
|
Tạp chí Ngôn ngữ, số 10, 2010
|
2010
|
6
|
Một số điểm khác biệt trong cách biểu thị hành vi cam kết của tiếng Hàn so với tiếng Việt
|
Tác giả
|
Ngôn ngữ và văn học – Kỉ yếu Hội thảo Ngôn ngữ học Toàn quốc năm 2013, NXB ĐHSP, HN
|
2013
|
7
|
Sự kiện lời nói và sự kiện lời nói cam kết trong hội thoại
|
Tác giả
|
Tạp chí Từ điển học và Bách khoa thư, số 5 (31), tháng 9- 2014
|
2014
|
8
|
Các thành phần của một biểu thức ngữ vi cam kết tường minh
|
Tác giả
|
Đỗ Hữu Châu – Hành trình và tiếp nối, NXB ĐHQGHN, HN - 2015
|
2015
|
9
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
13. Số lượng văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ đã được cấp ( nếu có)
|
TT
|
Tên và nội dung văn bằng
|
Năm cấp văn bằng
|
1
|
|
|
2
|
|
|