12. Quá trình công tác
Thời gian
|
Nơi làm việc
|
Công việc đảm nhiệm
|
1992-2008
|
Trường ĐH Sư phạm HN 2
|
Giảng viên
|
2008-nay
|
Trường ĐH Sư phạm HN
|
Giảng viên
|
13. Sách, giáo trình, sách chuyên khảo và bài báo khoa học
13.1. Sách giáo khoa phổ thông
TT
|
Tên sách, giáo trình
|
Tác giả/
đồng tác giả
|
Nơi
xuất bản
|
Năm
xuất bản
|
1
|
Hướng dẫn học và ôn luyện Ngữ văn 11
|
Đồng tác giả
|
NXB
Giáo dục
|
2012
|
2
|
Tiếng Việt 1 (SHS)
(Kết nối tri thức với cuộc sống)
|
Đồng tác giả
|
NXB
Giáo dục
|
2020
|
3
|
Tiếng Việt 2 (SGV)
(Kết nối tri thức với cuộc sống)
|
Đồng tác giả
|
NXB
Giáo dục
|
2020
|
4
|
Tiếng Việt 2 (SGV)
(Kết nối tri thức với cuộc sống)
|
Đồng tác giả
|
NXB
Giáo dục
|
2021
|
5
|
Tiếng Việt 2 (SGV)
(Kết nối tri thức với cuộc sống)
|
Đồng tác giả
|
NXB
Giáo dục
|
2021
|
13.2. Sách chuyên khảo
TT
|
Tên sách, giáo trình
|
Tác giả/
đồng tác giả
|
Nơi xuất bản
|
Năm
xuất bản
|
1
|
Ngữ pháp tiếng Việt - Những vấn đề thời, thể
|
Tác giả
|
NXBGDVN
|
2008
|
2
|
Các phương pháp phân tích câu (trên ngữ liệu tiếng Việt)
|
Tác giả
|
NXB Khoa học xã hội
|
2012
|
3
|
Hư từ tiếng Việt trên các bình diện ngữ pháp, ngữ nghĩa, ngữ dụng
|
Đồng tác giả
|
NXB ĐH Quốc gia HN
|
2017
|
13.3. Các bài báo khoa học
1/ Bàn thêm về câu cầu khiến tiếng Việt, Kỷ yếu Ngữ học trẻ, 2000 (tr89 - 92)
2/ Về các điều kiện của động từ ngôn hành tiếng Việt, Ngôn ngữ, số 2, 2001 (tr39-44)
3/ Chùm truyện vui về các phương thức liên kết câu trong văn bản, Ngôn ngữ và đời sống, số 5, 2001 (tr41-43)
4/ (Bút danh: Phan Trung Sơn), Đôi điều về bài Câu trong văn bản của SGK Tiếng Việt lớp 10 năm 2000, Ngôn ngữ và đời sống, số 6, 2001 (tr8-11)
5/ Một loại lỗi sai về cấu tạo câu trong tiếng Việt, Ngôn ngữ và đời sống, số 11, 2001 (tr6 và tr10)
6/ Vai trò của động từ “để” trong câu cầu khiến tiếng Việt, Kỷ yếu Ngữ học trẻ, 2001 (tr117-120)
7/ Những nhân tố ảnh hưởng tới ý nghĩa thể của phó từ đã trong tiếng Việt, Ngôn ngữ, số 5, 2004 (tr30-34)
8/ Những trường hợp không thể dùng phụ từ đã trong tiếng Việt, Ngôn ngữ và đời sống, số 5, 2004 (tr5-9)
9/ Về khả năng của sẽ trong vai trò đánh dấu thời tương lai tiếng Việt, Ngôn ngữ, số 8, 2004 (tr39-46)
10/ Tiếng Việt của các cô tú, cậu tú thời nay, Ngôn ngữ và đời sống, số 12, 2004 (tr4-6)
11/ Đối chiếu cách dịch thời tương lai tiếng Anh sang tiếng Việt qua bản dịch song ngữ “Love Story”. Kỷ yếu Ngữ học trẻ 2004 (tr217-220)
12/ Ý nghĩa thời, thể, tình thái và cách sử dụng của phó từ đang trong tiếng Việt, Ngôn ngữ số 1, 2005 (tr21-30)
13/ 101 bài tập xác định từ loại, Ngôn ngữ số 10, 2007 (tr71-80)
14/ Các phương pháp phân tích câu tiếng Việt. Tạp chí Ngôn ngữ số 3, 2010 (tr35-47)
15/ Bàn thêm về cấu trúc đề – thuyết của câu tiếng Việt. Tạp chí Ngôn ngữ và đời sống, số 3.2010 (tr1-9)
16/ Từ “hết” trong tiếng Việt nhìn từ ba bình diện: kết học, nghĩa học, dụng học. Tạp chí Ngôn ngữ, số 10. 2010 (tr34-40).
17/ Danh từ chỉ thời gian – mùa trong ca từ Trịnh Công Sơn, Ngôn ngữ và đời sống số 4, 2011 (tr13-17). (Viết chung với Phan Thị Ngọc Ánh)
18/ Từ “thôi” trong tiếng Việt nhìn từ ba bình diện: kết học, nghĩa học, dụng học. Tạp chí Ngôn ngữ, số 5. 2011 (tr50-58).
19/ Những kết hợp bất thường trong ca từ Trịnh Công Sơn, Tạp chí Ngôn ngữ số 10, 2011 (tr21-30).
20/ Về từ “tiếp” trong tiếng Việt. Tạp chí Ngôn ngữ và đời sống, số 10, 2011 (tr7,8,14)
21/ “Còn” và “hết” trong tiếng Việt nhìn từ bình diện ngữ pháp. Kỷ yếu Hội thảo Ngữ học toàn quốc 2011 (tr 206 – 211), xuất bản 2012.
22/ Danh ngôn vui trong tiếng Việt nhìn từ phương diện nội dung ngữ nghĩa và cấu trúc lập luận, Tạp chí Ngôn ngữ số 12, 2012 (tr27-46). (Viết chung với Mai Thanh Dung)
23/ Liên kết văn bản trong truyện cười hiện đại Việt Nam, Tạp chí Ngôn ngữ và đời sống, 4.2013 (Viết chung với Nguyễn Thị Minh Hà) (tr37-43).
24/ Phân tích diễn ngôn – Ứng dụng vào phân tích một truyện cười, Tạp chí Từ điển học và Bách khoa thư Việt Nam, tháng 5.2013.
25/ Các từ xưng hô trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao, Kỷ yếu Hội thảo Ngôn ngữ học toàn quốc, năm 2013, Trường ĐHSP HN
26/ “Xong” và “rồi” nhìn từ lý thuyết ba bình diện: kết học, nghĩa học và dụng học, Kỷ yếu Hội thảo Ngữ học toàn quốc, 2014.
27/ Thủ pháp gây cười bằng đánh tráo khái niệm trong truyện cười hiện đại Việt Nam, Tạp chí Từ điển học và bách khoa thư Việt Nam, số 5, 2014, Viết chung với Trịnh Thị Anh Đào
28/ Nhìn lại “Báo cáo vắn tắt về tiếng Annam hay Đông Kinh” của Alexandre de Rhodes về vấn đề chữ và vần, Hội thảo toàn quốc “Bình Định với chữ quốc ngữ”, Viết chung với Lê Thị Lan Anh, 2015
29/ Tiếp cận một bài ca dao từ góc độ ngữ pháp chức năng hệ thống, Hội thảo Ngôn ngữ học quốc tế, lần 2, Viện Ngôn ngữ học, 8/2015
30/ Những quan điểm độc đáo của Đỗ Hữu Châu về ngữ pháp, Sách Đỗ Hữu Châu – Hành trình và tiếp nối, NXB Đại học Quốc gia 1/2016
31/ Các phương tiện biểu hiện ý nghĩa tình thái trong tiếng Việt, Tạp chí Ngôn ngữ và đời sống, số 3, 2016
32/ Động từ cầu khiến và gây khiến tiếng Việt, Kỷ yếu Hội thảo Ngôn ngữ học quốc tế, Trường ĐHKHXH&NV, ngày 19/11/2017
33/ F.de Saussure và Thuyết Giá trị, Kỷ yếu hội thảo Ngôn ngữ học “Kỷ niệm 100 năm ngày công bố “Giáo trình ngôn ngữ học đại cương” của F.de Saussure”, do Hội Ngôn ngữ học TP HCM tổ chức, ngày 22/12/2016
34/ Tình thái đánh giá trong các bài viết trên các phương tiện thông tin đại chúng, Tạp chí Từ điển học và Bách khoa thư Việt Nam, số 6, 11-2017 (tr52-58)
35/ Relevance in Discourse, Tạp chí Ngôn ngữ và Đời sống, tháng 6, 2018.
36/ Câu tiếng Việt nhìn từ góc độ ngữ pháp truyền thống và ngữ pháp chức năng (Viết chung với Lâm Quang Đông) – Hội thảo Đà Nẵng 2018.
37/ Tiếp cận hai diễn ngôn về phở của hai nhà văn Hà Nội từ góc độ Phân tích diễn ngôn (“Phở” của Nguyễn Tuân và “Ăn phở rất khó thấy ngon” của Nguyễn Trương Quý), in trong Tiếng Hà Nội từ cách tiếp cận liên ngành, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2019
38/ Ngụy biện trong truyện cười, Tạp chí Ngôn ngữ và đời sống, 5A. 2020 (tr13-21)
14. Các đề tài, dự án, nhiệm vụ khoa học công nghệ đã chủ trì hoặc tham gia)
Thời gian
|
Tên đề tài
|
Tư cách
tham gia
|
Cơ quan
quản lý
|
2004
|
Một số tác giả và công trình nghiên cứu tiêu biểu của Ngữ pháp học tiếng Việt
|
Chủ nhiệm
đề tài
|
Cấp trường
|
2009
|
Nghiên cứu giải pháp nâng cao năng lực sử dụng tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số hệ dự bị đại học
|
Thành viên
|
Cấp Bộ
|
2010
|
Các phương pháp phân tích ngữ pháp (trên ngữ liệu tiếng Việt)
|
Chủ nhiệm
đề tài
|
Cấp Bộ
|
2016
|
Hư từ tiếng Việt trên các bình diện ngữ nghĩa, ngữ pháp, ngữ dụng
|
Thư ký
|
Nafosted
|
15. Tham gia đào tạo Sau đại học:
Tham gia giảng dạy Ngôn ngữ học cho học viên cao học các trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Đại học Sư phạm Hà Nội 2, Đại học Hải Phòng.
Hướng dẫn 28 luận văn thạc sĩ đã bảo vệ thành công.
Hướng dẫn 3 luận án TS (đã bảo vệ 2 luận án).
|