Đào tạo đại học

KẾ HOẠCH TỔ CHỨC TUẦN RÈN LUYỆN NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM NĂM HỌC 2015-2016


08-10-2020

KÈM CÔNG VĂN CỦA NHÀ TRƯỜNG: DOWNLOAD

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

KHOA NGỮ VĂN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 
   
 

Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2015

KẾ HOẠCH TỔ CHỨC TUẦN RÈN LUYỆN NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM

NĂM HỌC 2015-2016

   Thực hiện kế hoạch đào tạo năm 2015- 2016 của Trường ĐHSP Hà Nội, nhằm tổ chức các hoạt động chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11, tuần rèn luyện nghiệp vụ sư phạm năm 2015 sẽ được tổ chức từ ngày 16/11/2015 đến ngày 21/11/2015.

Theo công văn số /ĐHSPHN-ĐT về kế hoạch tổ chức tuần rèn luyện nghiệp vụ sư phạm năm học 2015-2016 của nhà trường, cần lưu ý:

- Đối với sinh viên: Đây là tuần học, dùng vào mục đích rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên, không phải tuần nghỉ. Kết quả của tuần học sẽ được cộng vào điểm rèn luyện và là điều kiện để xét cho sinh viên đi thực tập sư phạm:

+ Điểm 8 đến 9 được cộng 0,1 vào điểm rèn luyện

+ Điểm 10 được cộng 0,2 vào điểm rèn luyện      

Điểm dưới 5 sẽ không được đi thực tập sư phạm

- Công tác tổ chức ở cấp khoa: Cán bộ toàn khoa tham gia. Ban chủ nhiệm khoa và tổ Phương pháp dạy học chịu trách nhiệm về nội dung thi. Liên chi đoàn khoa chịu trách nhiệm tổ chức, triển khai toàn bộ Hội thi.

A. Nội dung hoạt động rèn luyện NVSP

I. Nội dung

1. Giới thiệu về ngành, nghề sư phạm

2. Chức năng, nhiệm vụ và các kĩ năng cơ bản của giáo viên bộ môn trong nhà trường

3. Chức năng, nhiệm vụ và các kĩ năng cơ bản của giáo viên chủ nhiệm lớp

- Kĩ năng thiết kế và bảo quản các hồ sơ quản lí học sinh.

- Kĩ năng tổ chức các hoạt động tập thể: tổ chức các buổi sinh hoạt lớp; tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp; tổ chức các cuộc họp với cha mẹ học sinh…

- Kĩ năng thiết lập quan hệ phối hợp với giáo viên bộ môn trong quản lí lớp và giáo dục học sinh.

- Kĩ năng thiết lập quan hệ với tổ chức Đoàn thanh niên trong tổ chức các hoạt động tập thể chi đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.

- Kĩ năng nghiên cứu tâm lí học sinh cá biệt để có biện pháp giáo dục.

4. Các kĩ năng mềm mà giáo viên cần có

- Kĩ năng giao tiếp và ứng xử với học sinh.

- Kĩ năng rèn luyện các “tài lẻ” của người giáo viên.

- Kĩ năng tổ chức cuộc sống của bản thân để làm gương cho học sinh.

- Các kĩ năng sống cơ bản: Kĩ năng làm chủ cảm xúc của bản thân, Kĩ năng xây dựng hình ảnh bản thân trước học sinh, Kĩ năng chia sẻ với đồng nghiệp…

II. Tổ chức thực hiện

1. Đối với sinh viên K65, nội dung rèn luyện gồm 2 hoạt động

1.1. Học lí luận trong 4 tiết: do khoa Tâm lí dạy theo kế hoạch của trường, thời gian ngày 16/11/2015 (buổi chiều từ 13h00)

1.2. Thực hành sư phạm trong 6 tiết (với các kĩ năng nằm trong các nội dung I.2,I.3,I.4) do GVCN hướng dẫn theo nhóm, (tối thiểu 20sv/nhóm). GVCN phối hợp với ban cán sự lớp lập kế hoạch cụ thể (thời gian, địa điểm, nhóm rèn luyện theo mẫu) và nộp về văn phòng khoa cho cô Nguyễn Kim Oanh chậm nhất vào 11h sáng thứ 6 ngày 06/11/2015 để trợ lí NVSP gửi lên phòng đào tạo nhằm làm thủ tục thanh toán kinh phí cho các thầy cô giảng dạy.

2. Đối với sinh viên K62, K63, 64 nội dung thực hiện gồm 10 tiết thực hành sư phạm (với các kĩ năng nằm trong các nội dung I.2,I.3,I.4) do GVCN hướng dẫn theo nhóm (tối thiểu 20 sv/nhóm). GVCN phối hợp với ban cán sự lớp lập kế hoạch cụ thể (thời gian, địa điểm, nhóm rèn luyện theo mẫu) và nộp về văn phòng khoa cho cô Nguyễn Kim Oanh chậm nhất vào 11h sáng thứ 6 ngày 06/11/2015  

Sau tuần rèn luyện, GVCN sẽ nộp bảng điểm đánh giá kết quả rèn luyện của SV (theo mẫu ở phần phụ lục) về văn phòng khoa cho cô Nguyễn Kim Oanh chậm nhất vào sáng thứ 4 ngày 25/11/2015.

B. Hội thi NVSP cấp khoa

I. Thời gian, địa điểm hội thiThứ 2, Ngày 16/11/2015 tại nhà B

Tập trung khai mạc lúc 7h30’ ngày 16/11/2015

(Các phòng thi và danh sách Ban giám khảo sẽ được thông báo cụ thể sau)

II. Thời gian và cách thức đăng kí danh sách thí sinh dự thi

-  Cán bộ lớp nộp danh sách thí sinh dự thi của lớp mình (theo mẫu như phụ lục) cho cô Nguyễn Kim Oanh tại văn phòng khoa; đồng thời đăng kí vào danh sách riêng của từng môn thi theo hướng dẫn của cô Oanh; thời hạn cuối cùng: 10h, thứ 6, ngày 13/11/2015.

       III. Nội dung các môn thi

       1. Dạy học

 a. Số lượng thí sinh dự thi: Mỗi lớp chọn tối đa 02 thí sinh dự thi (01 thí sinh dự thi dạy học đọc hiểu văn bản và 01 thí sinh dự thi dạy học Tiếng Việt)

b. Nội dung và hình thức thi

 - Trong buổi thi chính thức, các thí sinh đem theo 5 bản in giáo án nộp cho BGK và dạy một đơn vị kiến thức trong giáo án, thời gian khoảng 10 phút.

c. Tiêu chí đánh giá trong buổi thi chính thức:

- Thiết kế giáo án khoa học: 10% số điểm

- Đảm bảo nội dung, kiến thức bài học: 40% số điểm

- Đảm bảo phương pháp dạy học: 40% số điểm, trong đó:

+ Ngôn ngữ nói lưu loát, chuẩn mực, truyền cảm: 10%

+ Khả năng tổ chức hoạt động: 10%

+ Trình bày bảng khoa học: 20% số điểm

- Phong cách sư phạm: 10% số điểm

2. Sân khấu hóa

a. Số lượng thí sinh tham dự: Mỗi lớp chọn 01 đội (gồm 5-8 sinh viên) tham dự.

b. Nội dung và hình thức thi:

- Phần 1(3 phút): Chào hỏi.

- Phần 2 (7 phút): Thể hiện hiểu biết kiến thức sư phạm và khả năng giải quyết tình huống sư phạm thông qua trả lời câu hỏi của BGK (có thể trả lời cách giải quyết tình huống bằng diễn xuất). Câu hỏi gồm 2 nội dung:

+ Kiểm tra về kiến thức sư phạm (những hiểu biết cơ bản về nghề sư phạm, về Trường ĐHSP Hà Nội và Khoa Ngữ văn);

+ Kiểm tra khả năng ứng xử, giao tiếp và giải quyết các tình huống sư phạm của người giáo viên trong và ngoài lớp học (chủ yếu trong quan hệ với học sinh, với đồng nghiệp, với phụ huynh). 

Thời gian bốc thăm câu hỏi và thảo luận: 4’.

Thời gian trả lời: 4’.

c. Tiêu chí đánh giá

- Phần diễn xuất chào hỏi40% tổng số điểm, trong đó:

+ Khả năng diễn xuất: 20%;

+ Nội dung kịch bản: 20%.

- Phần thể hiện hiểu biết kiến thức sư phạm và giải quyết tình huống sư phạm: 60% tổng số điểm, trong đó:

+ Hiểu biết kiến thức sư phạm: 30%

+ Giải quyết tình huống sư phạm: 30%

3Đọc diễn cảm, đọc nghệ thuật (ngâm thơ…)

 a. Số lượng thí sinh dự thi: Mỗi lớp chỉ chọn tối đa 02 thí sinh

b. Nội dung và hình thức thi đọc diễn cảm

- Trước khi thi, thí sinh tự chọn một văn bản/ đoạn văn bản trong chương trình Ngữ văn THPT/ THCS và một văn bản/ đoạn văn bản ngoài chương trình Ngữ văn) để luyện tập đọc diễn cảm hoặc đọc nghệ thuật.

- Trong buổi thi, trước khi đọc diễn cảm hoặc đọc nghệ thuật 2 văn bản/ đoạn văn bản đó, thí sinh phải thuyết minh ngắn gọn về việc lựa chọn nội dung và cách thức thể hiện văn bản/ đoạn văn bản đó. (Lưu ý: không sử dụng tài liệu khi thuyết minh, được sử dụng tài liệu hỗ trợ đọc diễn cảm).

- Thời gian tổng thể cho mỗi thí sinh dự thi tối đa là 10’.

* Tiêu chí đánh giá

+ Thuyết minh phù hợp, sáng tạo: 30%;

    + Đọc chuẩn xác, giọng điệu diễn cảm, phù hợp với ý tưởng thuyết minh: 70%.

.4. Bình thơ văn

a. Số lượng thí sinh dự thi: Mỗi lớp chỉ chọn 01 thí sinh

b. Nội dung và hình thức thi

- Trước khi thi, thí sinh tự chọn một văn bản/ đoạn văn bản trong chương trình Ngữ văn THPT/ THCS và một văn bản/ đoạn văn bản ngoài chương trình Ngữ văn để bình.

- Trong buổi thi, thí sinh trình bày nội dung bình về 2 văn bản/ đoạn văn bản đó (lưu ý: không sử dụng tài liệu), thời gian bình tối đa là 10’.

c. Tiêu chí đánh giá

+ Đảm bảo nội dung: 20%;

+ Chọn đúng điểm sáng thẩm mĩ để bình: 40%;

+ Lời bình phù hợp với nội dung được bình: 40%.

5.  Chế tạo đồ dùng dạy học

a. Số lượng sản phẩm tham dự và hình thức nộp về BTC:

- Mỗi lớp chọn tối đa 02 sản phẩm dự thi (có thể do cá nhân hoặc nhóm thiết kế). 

b. Nội dung và hình thức thi:

* Với nội dung chế tạo đồ dùng dạy học

- Mỗi tác phẩm dự thi yêu cầu đính kèm: tên tác phẩm, tên tác giả, lớp, khoa... (không viết tên tác giả, lớp, khoa lên tác phẩm dự thi). Ngoài sản phẩm, thí sinh/nhóm thí sinh phải chuẩn bị một bản thuyết trình dạng power point về ý tưởng, quá trình thiết kế sản phẩm và hướng dẫn sử dụng.

- Trong buổi thi, thí sinh mang theo sản phẩm cùng file thuyết trình (mang theo laptop) đã chuẩn bị và trình bày trước BGK trong 7’ trên máy chiếu.

- Sau khi thuyết trình, thí sinh có thể trả lời các câu hỏi phụ nếu BGK yêu cầu.

- Tiêu chí đánh giá:

+ Đồ dùng thể hiện được tính sáng tạo, tính ứng dụng, tính hiệu quả trong dạy học Ngữ văn ở nhà trường PT: 60% tổng số điểm;

Bản thuyết trình làm nổi bật được ưu thế của sản phẩm: 40% số điểm.

6.  Thiết kế một hoạt động giáo dục cho học sinh:

a. Số lượng sản phẩm dự thi: Mỗi lớp chọn tối đa 02 bản thiết kế dự thi.

b. Nội dung và hình thức thi

- Nội dung bản thiết kế là kế hoạch tổ chức 01 hoạt động ngoài giờ lên lớp cho lớp chủ nhiệm theo các chủ điểm ở trường phổ thông (20/11, 22/12, 03/2, 08/3, 26/3, 19/5). Nội dung thiết kế này cần tích hợp được với chương trình Ngữ văn trong nhà trường.

Gợi ý một số hình thức tổ chức hoạt  động: Thảo luận chuyên đề/chủ đề; giao lưu với người trong cuộc; hội thi (văn nghệ, hiểu biết khoa học, HS thanh lịch,...); trò chơi; hình thức hỗn hợp (kết hợp hai hay nhiều hình thức trên).

- Cấu trúc bản thiết kế phải gồm 7 mục chính sau:

1)  Tên chủ đề hoạt động

2)  Mục tiêu, nội dung, hình thức hoạt động

3)  Quy mô, đối tượng, thời lượng và địa bàn tổ chức hoạt động cụ thể

4)  Phương tiện cần thiết

5)  Công tác chuẩn bị: dành cho GV và HS

6)  Tiến trình hoạt động:

Gợi ý khung thiết kế tiến trình hoạt động:

TT

Tên hoạt động cụ thể

Nội dung hoạt động

Thời lượng

Người chịu

trách nhiệm

Dự kiến kết quả

đạt được

1

         

2

         

7) Đánh giá và rút kinh nghiệm

- Hình thức trình bày: được đánh máy khổ giấy A4,Times New Roman; size 14; Line spacing 1,3; Left 3,5cm - Right 2cm - Top 2cm - Bottom 2cm. Phần đầu trang: Tiêu đề của bản thiết kế bằng chữ in hoa Times New Roman đậm cỡ 14, dưới tiêu đề phía phải ghi rõ tên, lớp.

- Khi đi thi, thí sinh in thành 05 bản để đưa cho BGK. BGK gọi đến thí sinh nào, thí sinh đó đem nộp sản phẩm, sau đó thuyết trình có sử dụng trình chiếu cho sản phẩm của mình trong 7’.

- Sau khi thuyết trình, thí sinh có thể trả lời các câu hỏi phụ nếu BGK yêu cầu

c. Tiêu chí đánh giá

- Tính khả dụng50% tổng số điểm;

- Tính sáng tạo20% tổng số điểm;

- Tính hấp dẫn30% tổng số điểm.

7. Trình bày bảng

a. Số lượng thí sinh dự thi: Mỗi lớp chỉ chọn 01 thí sinh

b. Nội dung và hình thức thi

- Trước khi thi, thí sinh tự chọn một nội dung dạy học (1 bài hay 1 phần của bài học) trong chương trình Ngữ văn THPT để trình bày bảng.

- Trong buổi thi, thí sinh trình bày bảng với thời gian 5 phút

c. Tiêu chí đánh giá

+ Đảm bảo nội dung: 50% tổng số điểm

+ Trình bày và chữ viết: 50%

8. Hùng biện

a. Số lượng thí sinh dự thi: Mỗi lớp chỉ chọn 01 thí sinh

b. Nội dung và hình thức thi

- Mỗi thí sinh chuẩn bị nội dung thi hùng biện và lên trình bày trong thời gian tối đa 4

 phút.

-Sau khi hùng biện, thí sinh có thể trả lời các câu hỏi phụ nếu BGK yêu cầu.

c. Tiêu chí đánh giá: 50% nội dung bài trình bày, 50% kĩ năng trình bày

C. Hội thi NVSP cấp trường

1. Thời gian từ 17 đến 18/11/2015

2.      Các môn thi

2.1. Sân khấu hoá (gồm 4 phần: Màn chào hỏi giới thiệu về khoa mình, Giải quyết tình huống sư phạm, Hiểu biết kiến thức sư phạm, Hùng biện)

2.2. Chế tạo đồ dùng dạy học tự làm

2.3. Thiết kế hoạt động giáo dục cho học sinh  

2.4. Trình bày bảng

Hướng dẫn Đội thi NVSP cấp trường của Khoa theo lịch riêng. LCĐ - HSV chịu trách nhiệm các khâu tổ chức, huy động khán giả tham gia và cổ vũ cho các phần thi.

 

TM. BCN KHOA NGỮ VĂN

 

                                               

 

Phụ lục 1: (Điền tay theo mẫu)

Kế hoạch tuần rèn luyện NVSP

Lớp................Khóa................

STT

Nội dung RLNVSP

Nhóm/ lớp

Thời gian, địa điểm

1

     

2

     

3

     

4

     

 

 

Hà Nội, ngày     tháng 11 năm 2015

                                                                                       GV hướng dẫn

                                                                                   

 

Phụ lục 2.

Danh sách thí sinh tham gia hội thi NVSP cấp khoa

Lớp ............khoá....................

STT

Môn thi

Họ tên thí sinh

Ghi chú

1

Sân khấu hóa

1.

2.

3.

....

 

2

Đọc diễn cảm hoặc đọc nghệ thuật

1.

 

3

Bình thơ văn

1.

2.

 

4...

….

   

Ban cán sự lớp                                  Hà Nội, ngày......tháng 11 năm 2015

                                                                                                GVCN lớp

 

Phụ lục 3. (Đánh máy theo mẫu, yêu cầu chính xác, không tẩy xóa)

Trường ĐHSP Hà Nội                      Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

    Khoa Ngữ văn                                          Độc lập - tự do - hạnh phúc

 

Bảng điểm tuần RLNVSP tại lớp năm 2014

Lớp............. Khoá..........

STT

Họ tên

Mã SV

Điểm

1

     

2

     

3

     

4

     

5

     

6

     

7

     

8

     

Hà Nội, ngày......tháng … năm 2015

                                                                                 Giáo viên chủ nhiệm

                                                                                       (Kí, ghi rõ họ tên)

Post by: Vu Nguyen HNUE
08-10-2020