TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI
KHOA NGỮ VĂN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
QUY ĐỊNH
Chế độ làm việc đối với giảng viên
Căn cứ
1. Quy định Chế độ làm việc đối với giảng viên của Bộ giáo dục và Đào tạo (Ban hành kèm theo Quyết định số 64/2008/QĐ – BGDDT ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
2. Quy chế chi tiêu nội bộ của Trường ĐHSP Hà Nội (Ban hành kèm theo Quyết định số 5836/ĐHSPHN - KHTC ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Hà Nội)
Mục đích
1. Làm cơ sở để giảng viên xây dựng kế hoạch giảng dạy, nghiên cứu khoa học, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
2. Làm cơ sở để đánh giá, xếp loại giảng viên hàng năm và đảm bảo tính công khai, công bằng, dân chủ trong việc thực hiện chế độ, chính sách, quyền và nghĩa vụ của giảng viên.
Đối tượng áp dụng
1. Văn bản này áp dụng đối với giáo sư, giảng viên cao cấp, phó giáo sư, giảng viên chính, giảng viên, trợ giảng, giáo viên thực hành thuộc biên chế sự nghiệp và lao động hợp đồng có thời hạn của khoa (sau đây gọi chung là giảng viên).
2. Văn bản này không áp dụng đối với cán bộ quản lý, cán bộ nghiên cứu, cán bộ kỹ thuật, giảng viên là người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài được mời thỉnh giảng tại khoa thực hiện nhiệm vụ đào tạo trình độ tiến sĩ, thạc sĩ và các hệ đào tạo khác
I. Quy đổi các hoạt động KH&CN sang giờ chuẩn
1. Định mức giờ NCKH của cán bộ giảng viên
Số T.T
|
Chức danh
|
Giờ quy chuẩn cho các chức danh
|
1
|
Giáo sư, giảng viên cao cấp
|
700
|
2
|
Phó giáo sư, giảng viên chính
|
600
|
3
|
Giảng viên
|
500
|
4
|
Trợ giảng
|
250
|
2. Quy đổi thời gian thực hiện các nhiệm vụ KHCN
Số T.T
|
Nhiệm vụ KHCN
|
Số giờ KH&CN được tính
(giờ chuẩn)
|
|
1
|
Thực hiện đề tài (dự án) khoa học các cấp
|
|
|
- Đề tài (dự án) khoa học trọng điểm cấp Nhà nước; đề tài (dự án) độc lập cấp Nhà nước
|
500 tiết/1 năm
|
|
- Đề tài khoa học cấp Bộ; đề tài (dự án) cấp Tỉnh, Bộ;
|
400 tiết/1 năm
|
|
- Đề tài khoa học cấp trêng
|
300 tiết/1 năm
|
|
- Tham gia đề tài cấp Bộ, cấp Nhà nước với các trường đại học, các viện nghiên cứu
|
100 tiết/ 1năm
|
|
2
|
Thành viên Hội đồng khoa
|
|
|
|
Giáo sư
|
70 tiết/ 1năm
|
|
|
P Gi¸o sư, Gi¶ng viªn chính
|
60 tiết/ 1năm
|
|
|
Gi¶ng viªn
|
50 tiết/ 1năm
|
|
3
|
Hội đồng thẩm định, nghiệm thu đề tài NCKH cấp trêng
|
300 tiết/1 năm
|
|
- Chủ tịch
|
15
|
|
|
- Uỷ viên, thư ký
|
12
|
|
|
- Phản biện đề tài
|
15
|
|
4
|
Hội đồng chÊm BCKH của sinh viên cấp khoa
|
|
|
- Chủ tịch
|
10
|
|
|
- Uỷ viên, thư ký
|
8
|
|
|
- Phản biện đề tài
|
10
|
|
5
|
Thực hiện hướng dẫn sinh viên NCKH
|
|
|
- Đề tài đạt giải cấp Bộ
|
|
+ Đạt giải nhất
|
100
|
|
+ Đạt giải nhì
|
80
|
|
+ Đạt giải ba
|
60
|
|
+ Đạt giải khuyến khích
|
50
|
|
- Đề tài đạt giải Hội nghị khoa học khối ngành
|
|
|
+ Đạt giải nhất
|
60
|
|
+ Đạt giải nhì
|
40
|
|
+ Đạt giải ba
|
30
|
|
+ Giải khuyến khích
|
20
|
|
- Đề tài đạt giải cấp trường
|
|
|
+ Đạt giải nhất
|
50
|
|
+ Đạt giải nhì
|
40
|
|
+ Đạt giải ba
|
30
|
|
+ Đạt giải khuyến khích
|
25
|
|
- Đề tài đạt yªu cÇu cấp khoa
|
20/1®Ò tµi
|
|
6
|
Bài báo đăng trên tạp chí của trường hoặc tạp chí chuyên ngành trong và ngoài nước
|
|
|
- Bài báo đăng trên các tạp chí quốc tế theo ISI (Institute for Scientific Infomation) hay SCI (Science Citatio Index); (chủ trì 50%, các tác giả còn lại 50%)
|
300
|
|
- Bài báo đăng trên các tạp chí quốc tế khác (chủ trì 50%, các tác giả còn lại 50%)
|
250
|
|
- Bài báo đăng trên các tạp chí chuyên ngành trong nước được tính điểm do Hội đồng học hàm quy định (chủ trì 50%, các tác giả còn lại 50%)
|
250
|
|
- Bài báo (bài nghiên cứu) đăng trên tạp chí trong nước, tạp chí của các trường đại học và các Viện nghiên cứu khác có chỉ số ISSN (chủ trì 50%, các tác giả còn lại 50%)
|
150
|
|
7
|
Bài viết toàn văn tham luận tại các hội nghị, hội thảo, các báo cáo chuyên đề khoa học trong nước và quốc tế
|
|
|
- Bài viết đăng trong kỷ yếu hội nghị, hội thảo quốc tế (có xuất bản); bài viết về chuyên đề khoa học được trình bày (theo chương trình hội nghị, hội thảo quốc tế)
|
100
|
|
- Bài viết đăng trong kỷ yếu hội nghị, hội thảo quy mô quốc gia (có xuất bản); bài viết về chuyên đề khoa học được trình bày (theo chương trình hội thảo quốc gia)
|
60
|
|
- Bài viết đăng kỷ yếu hội nghị, hội thảo quy mô Tỉnh (có xuất bản); bài viết về chuyên đề khoa học được trình bày (theo chương trình hội nghị, hội thảo Tỉnh)
|
30
|
|
- Bài viết đăng kỷ yếu hội nghị, hội thảo cấp trường (có xuất bản); bài viết về chuyên đề khoa học được trình bày (theo chương trình hội nghị, hội thảo của nhà trường);
|
20
|
|
- Bài viết cho các thông tin khoa học, đặc san khoa học có giấy phép xuất bản của các cơ quan chức năng
|
20
|
|
- Bài viết hội thảo của Khoa (có in ấn tài liệu) theo chương trình hội thảo theo kế hoạch được nhà trường phê duyệt
|
15
|
|
- Bài viết hội thảo của Bộ môn (có in ấn tài liệu) theo chương trình hội thảo theo kế hoạch được nhà trường phê duyệt
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Quy đổi hoạt động giảng dạy của giảng viên sang giờ chuẩn
1. Định mức giờ chuẩn giảng dạy:
Khung định mức giờ chuẩn giảng dạy của giảng viên để thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được quy định như sau:
2. Quy đổi giờ:
2.1. Giảng dạy và hướng dẫn thực tập, khoá luận, luận văn, luận án
Hệ đào tạo
|
|
Giờ quy đổi
|
1.Chính quy
|
Giảng dạy lí thuyết
|
Giờ thực x 2.0 (lớp từ 81 SV trở lên)
Giờ thực x 1.5 (lớp từ 61 đến 80 SV)
Giờ thực x 1.2 (lớp từ 51 đến 60 SV)
Giờ thực x 1.0 (lớp từ 50 SV trở xuống)
|
|
Hướng dẫn thực tập
|
1.5 giờ /1 ngày làm việc
|
|
Chấm thực tập
|
2.0 giờ/1 sinh viên
|
|
Hướng dẫn HSSV thực tập giáo trình, tham quan, thực tế, thực địa
|
1.5 giờ /1 ngày làm việc/1giảng viên/25-30 SV
|
|
Hướng dẫn rèn nghiệp vụ sư phạm
|
1.5 giờ /1 ngày làm việc/1giảng viên/20-25 SV
|
|
Hướng dẫn khoá luận tốt nghiệp
|
15 giờ /1 khoá luận
|
|
Phản biện khóa luận tốt nghiệp
|
3 giờ /1 khoá luận
|
2.CLC
|
Giảng dạy lí thuyết
|
Giờ thực x 2.0
|
|
Hướng dẫn niên luận
|
10 giờ /1 niên luận
|
3.Chính quy theo địa chỉ
|
|
Như chính quy
|
4. Hệ từ xa
|
|
Giờ thực x 1.5 (lớp từ 201 HV trở lên)
Giờ thực x 1.2 (lớp từ 101 đến 200 HV)
Giờ thực x 1.0 (lớp từ 100 HV trở xuống)
|
5.Đào tạo VB2 và Liên thông
|
|
Giờ thực x 2.0 (lớp từ 101 HV trở lên)
Giờ thực x 1.5 (lớp từ 61 đến 100 HV)
Giờ thực x 1.0 (lớp từ 60 SV trở xuống)
|
6. Hệ VLVH
|
|
Giờ thực x 2.0 (lớp từ 101 HV trở lên)
Giờ thực x 1.5 (lớp từ 71 đến 100 HV)
Giờ thực x 1.0 (lớp từ 70 HV trở xuống)
|
7. Lưu HS
|
|
Giờ thực x 1.5
|
8. Thạc sĩ
|
Giảng dạy lí thuyết
|
Giờ thực x 2.0
|
|
Hướng dẫn luận văn
|
25 giờ /1 luận văn
|
|
Chấm luận văn
|
5 giờ/1 luận văn
|
9/ Tiến sĩ
|
Giảng dạy lí thuyết
|
Giờ thực x 2.0
|
|
Hướng dẫn luận ¸n
|
50 giờ /luận án/ 1 năm học
|
|
Chấm luận án
|
10 giờ/luận án
|
2.2. Xây dựng chương trình:
Xây dựng chương trình đào tạo ngành mới đã được duyệt
|
100 tiết/1ngành
|
Xây dựng và nghiệm thu đề cương chi tiết học phần theo HTTC
|
10tiết/1 tín chỉ
|
Lưu ý:
- Xây dựng chương trình đào tạo ngành mới đã được duyệt cho hệ sau đại học được tính bằng 150% so với đại học
- Chỉnh lý một chương trình đào tạo, đề cương chi tiết học phần đã có hoặc xây dựng chương trình đào tạo liên thông, văn bằng hai, chương trình cử nhân, đại học sư phạm cùng ngành đã có được tính không quá 1/4 mức xây dựng mới.
2.3. Biên soạn giáo trình, bài giảng, tài liệu tham khảo:
Viết giáo trình
|
100 tiết/1tín chỉ
|
Viết giáo trình điện tử được bộ môn áp dụng đưa vào sử dụng
|
50 tiết/1 tín chỉ
|
Viết tài liệu hướng dẫn, tài liệu tham khảo phục vụ đào tạo (có kế hoạch, duyệt nội dung, chương trình và nghiệm thu)
|
45 tiết/1 tín chỉ
|
2.4. Biên dịch tài liệu, giáo trình:
- Từ tiếng Trung Quốc: 1,2 tiết/trang;
- Từ tiếng khác: 1,0 tiết/trang;
- Từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài: 1,0 tiết/trang;
Mỗi trang được tính tương đương 550 từ và tính theo trang gốc ban đầu.
2.5. Ra đề thi
a. Đề thi cho đại học:
* Ngân hàng câu hỏi:
NHCH thi trắc nghiệm (gồm soạn thảo, hội thảo và phê duyệt)
|
15 tiết/1 tín chỉ
|
NHCH thi viết
|
15 tiết/1 tín chỉ
|
Lưu ý:
- Chỉnh sửa, bổ sung NHCHT được tính không quá 1/5 mức xây dựng mới.
* Ra đề thi kết thúc học phần:
Thi viết
|
2.0 giờ/1 đề thi
|
Thi vấn đáp
|
1,5 giờ /tín chỉ
|
b.Đề thi chuyên đề cao học : được tính hệ số 1,2 so với đề thi cho đại học
2.6. Coi thi, chấm thi
a. Coi thi
Thi viết 60 – 90 phút
|
1.0 giờ/1 buổi
|
Thi viết 120 phút
|
1.5 giờ/1 buổi
|
Thi viết từ 150 phút trở lên
|
2.0 giờ/1 buổi
|
Chỉ đạo và thư ký thi học phần: 1 tiết/buổi thi (1 chỉ đạo, 1 thư ký)
b. Chấm thi
Chấm thi viết học phần
|
1.0 giờ/10 bài
|
Chấm thi vấn đáp
|
1.0 giờ/ 10 sinh viên
|
III. Định mức giờ chuẩn giảng dạy đối với giảng viên được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo hoặc kiêm nhiệm các công tác quản lý, đảng, đoàn thể
Giảng viên được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo hoặc kiêm nhiệm các công tác quản lý, đảng, đoàn thể trong trường, giảng dạy theo khung định mức dưới đây (tính theo tỷ lệ % của định mức giờ chuẩn giảng dạy cả năm của chức danh giảng viên hiện đang giữ):
TT
|
Chức vụ
|
Điều kiện
|
Số giê
|
1
|
TV Đảng uỷ trường
|
|
100
|
Đảng uỷ viên
|
|
80
|
Bí thư Đảng uỷ khoa
|
|
80
|
Phó Bí thư Đảng uỷ khoa và Đảng uỷ viên
|
|
60
|
Bí thư chi bộ
|
|
50
|
Phó bí thư chi bộ
|
|
30
|
2
|
Trëng khoa (Phã Gi¸o s)
|
Cã > 40 CBGV
|
96
|
Phã khoa
|
|
|
- Phã gi¸o sư, Gi¶ng viªn chÝnh
|
|
80
|
- TiÕn sÜ
|
|
70
|
Trëng m«n
|
|
|
- Phã gi¸o sư, Gi¶ng viªn chÝnh
|
|
64
|
- TiÕn sÜ
|
|
56
|
Phã trưëng m«n
|
|
|
- Phã gi¸o sư, Gi¶ng viªn chÝnh
|
|
48
|
- TiÕn sÜ
|
|
42
|
3
|
TV công đoàn trường
|
|
100
|
UVBCH công đoàn trường
|
|
80
|
Chủ tịch công đoàn bộ phận
|
Có > 30 CĐV
|
80
|
Phó Chủ tịch công đoàn bộ phận và UV BCH
|
|
60
|
|
Tổ trưởng công đoàn
|
|
30
|
4
|
Trợ lý sau đại học
|
|
65
|
Trợ lý giảng dạy
|
|
65
|
Trợ lý học tập và thi học phần
|
|
65
|
Trợ lý chính trị - Văn thể
|
|
65
|
Trợ lý nghiệp vụ sư phạm
|
|
65
|
Trợ lý thiết bị
|
|
65
|
Trợ lý NCKH
|
|
65
|
5
|
Thường vụ Đoàn trường
|
|
80
|
|
UV BCH Đoàn trường
|
|
60
|
|
Bí thư chi đoàn cán bộ
|
|
30
|
|
Bí thư Liên chi đoàn khoa
|
|
60
|
6
|
Trưởng Ban thanh tra nhân dân
|
|
90
|
Phó Ban, thư kí
|
|
60
|
|
Uỷ viên
|
|
40
|
7
|
Trưởng Ban nữ công
|
|
90
|
Phó Ban
|
|
60
|
|
Uỷ viên
|
|
40
|
8
|
Trưởng Ban thanh tra giáo dục
|
|
90
|
Phó Ban
|
|
60
|
|
Uỷ viên
|
|
40
|
9
|
Chủ nhiệm lớp
|
|
75
|
Giảng viên kiêm nhiệm nhiều chức danh thì được tính phụ cấp của chức danh cao nhất cộng với 50% chức danh kiêm nhiệm cao nhất thứ hai; từ chức danh kiêm nhiệm thứ 3 trở đi được tính 30%. Các chức danh cùng ngạch thì chỉ tính chức danh cao nhất.
Quy định này có hiệu lực kể từ năm học 2012 - 2013. Các văn bản trái với quy định này không còn giá trị./.
|
Hà Nội, ngày 14/5/2013
TRƯỞNG KHOA
(Đã kí)
PGS.TS Đỗ Hải Phong
|